Thông tin loài

Tên tiếng việt: Giác đế đà-nẵng
Tên khoa học: Goniothalamus touranensis Ast
Họ: Annonaceae
Bộ: Magnoliales
Lớp: Magnoliopsida
Ngành: Magnoliophyta
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP:
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Là một loài cây bụi nhỏ, cao đến 4 m, thân có 3-4 cạnh dọc thân, không phân cành, tất cả các bộ phận đều có mùi thơm. Lá đơn, mọc cách, thuôn dài, 30-50 (80) cm, rộng 5-12 (20) cm, nhẵn cả hai mặt, có mũi dài 1-2 cm, đáy tròn, gân bên 22-30 (35) cặp, lõm mặt trên, nổi rõ ở mặt dưới, cuống lá dài 1-2 cm, không lông. Cụm hoa xim ở nách lá già, hoặc ở những nách đã rụng, mang 1-3 hoa, rất thơm, cuống 2-6 mm; lá bắc 3 cái, hình trứng rộng, 3-5 x 1-2 mm; 3 lá đài trong, màu xanh, hình tam giác, 15x8 mm, lông rải rác ở hai mặt, 3 cánh hoa ngoài, hình mác , màu vàng hoặc đỏ mặt trong, mặt ngoài màu xanh, 30-50 x 5-6 mm, có lông thư hai mặt; 3 cánh hoa bên trong, hình trứng đến hình tam giác, 10-20(30) x 4-5 mm, màu hồng, có lông rải rác. Nhị hoa 80-85 cái, hình chữ nhật hoặc trụ, cao 3 mm, bao phấn có những ô nhỏ, có cơ để mở, đỉnh tròn. Bộ nhụy với lá noãn rời, có lông mềm, mỗi lá noãn chứa 1-2 noãn, noán hình bầu dục hay hình chữ nhật.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Không có thông tin

Loài tương tự