Thông tin loài

Tên tiếng việt: Thôi ba lông
Tên khoa học: Alangium kurzii Craib
Họ: Alangiaceae
Bộ: Cornales
Lớp: Magnoliopsida
Ngành: Magnoliophyta
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP:
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Cây gỗ nhỡ, cây cao khoảng 8-10 m hay cây gỗ rụng lá. Vỏ thân màu xám trắng, thịt vỏ màu trắng vàng. Lá đơn, dạng màng, hình tròn to – nhọn; gần hình tim ở gốc, có khi có góc dạng thùy ở đầu hoặc xoan – ngọn giáo, gốc lá cụt, thường không cân đối, đáy lá bất xứng, gân lá hình chân vịt có 3-5 gân nổi rõ ở mặt dưới, phủ lông hoặc có những túm lông ở gốc các gân; có khi có lông sét mềm, có khi có điểm tuyến hay gần như nhẵn, rất thay đổi về kích thước và hình dạng, dài 5-10 cm. Cụm hoa thành xim lưỡng phân, ở nách lá, với 8-10 hoa có cuống dài bằng hoặc vượt quá cuống lá. Đài hợp hình chén có răng cưa ngắn. Tràng dài, hẹp, sau cong xuống, có lông ở mặt ngoài. Hoa màu vàng. Quả hạch dạng bầu dục hay gần hình cầu, màu nâu đen, ít nạc, có thể dài tới 20 mm; Bầu 2 ô, 2 noãn.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Hình ảnh

Tên khác

Thôi chanh lông, Lăng quăng

Phân bố

Lai Châu

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Cây gỗ cao 3-10 m, có khi tới 20 m, thân to 50 cm, nhánh ngang màu vàng. Lá có phiến mỏng, dai, đầy lông hoe, dài 8-14 cm, rộng 4-7 cm; các lá non có thuỳ, gân chân vịt 5-7; các lá già có 5- 7 đôi gân bên. Cụm hoa hình xim ở nách lá, chia 3- 4 lần, dài 4-6 cm. Hoa vàng, dài 1,5-2 cm; cánh hoa 7-10; nhị 7-10, bao phấn có lông dày màu nâu; vòi nhuỵ không lông; bầu 2 ô. Quả hình bầu dục, cao 14 mm, khi chín có màu đen; hạt 2.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Loài tương tự