Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Vải guốc |
---|---|
Tên khoa học: | Xerospermum noronhianum Blume (Xerospermum tonkinense Radlk.) |
Họ: | Sapindaceae |
Bộ: | Sapidales |
Lớp: | Magnoliopsida |
Ngành: | Magnoliophyta |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | |
Mức độ bảo tồn NDCP: | |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Cây gỗ có thể cao từ 20-25 m, đường kính thân vào khoảng 40-50 cm. Vỏ cây màu nâu sẫm, nứt dọc, thịt vỏ dày. Cành non có màu xanh nhạt, có khía dọc và lông thưa. Các lá kép lông chim một lần chẵn, mọc cách, có chừng 3-4 đôi lá nhỏ, mọc cách; hình thuôn mũi mác, đầu hơi nhọn; các phiến nguyên, dài tầm 8-10 cm, rộng từ 4-7 cm. Hoa Vải guốc màu vàng hợp thành hình chùy ở đầu cành, nách lá. Cánh hình trái xoan, nhị 7-8 chiếc, chỉ nhị có lông, bầu có 2 ô rời. Hoa thường ra vào tháng 4-5. Quả hình cầu; khi chín thì màu đỏ vàng, có gai ngắn xung quanh quả. Hạt hình bầu dục màu đen. Quả thường ra vào tháng 8-9. Cây sinh trưởng nhanh; đặc biệt là tái sinh bằng hạt dễ dàng, khả năng đâm chồi mạnh.