Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Cọ phèn |
---|---|
Tên khoa học: | Protium serratum (Wall. ex Colebr.) Engl. |
Họ: | Burseraceae |
Bộ: | Sapidales |
Lớp: | Magnoliopsida |
Ngành: | Magnoliophyta |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | VU- Sẽ nguy cấp |
Mức độ bảo tồn NDCP: | |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh
Tên khác
Mạy phèn
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Cây gỗ thường xanh, cao 20-30 m. Lá dài 30 cm; mang 7-17 lá chét hình bầu dục, mép nguyên hay có răng ở phía đầu, gốc cân hay có khi không cân, gân bên 7-12 đôi, gân nhỏ hình mạng, cuống lá chét 1 cm. Chuỳ hoa cao 8-15 cm, hoa nhỏ 3-4 mm; lá đài 5, có lông ở mặt ngoài; cánh hoa 5, hình trứng có mũi nhọn; nhị 10; có đĩa mật giữa nhị và nhuy; bầu 5 ô, mỗi ô chứa 2 noãn. Quả gồm 1-3 hạch, gần hình cầu, đường kính 6-10cm khi chín màu đỏ hồng.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Hình ảnh
Tên khác
Mạy phèn, Tà ơn
Phân bố
Lai Châu
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Cây gỗ thường xanh, cao 20-30 m. Lá dài 30 cm; mang 7-17 lá chét hình bầu dục, mép nguyên hay có răng ở phía đầu, gốc cân hay có khi không cân, gân bên 7-12 đôi, gân nhỏ hình mạng; cuống lá chét 1 cm. 8 Chuỳ hoa cao 8-15 cm, hoa nhỏ 3- 4 mm; lá đài 5, có lông ở mặt ngoài; cánh hoa 5, hình trứng có mũi nhọn; nhị 10; có đĩa mật giữa nhị và nhuỵ; bầu 5 ô, mỗi ô chứa 2 noãn. Quả gồm 1-3 hạch, gần hình cầu, đường kính 6-10 cm khi chín màu đỏ hồng.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Loài tương tự
1 .