Thông tin loài

Tên tiếng việt: Muối
Tên khoa học: Rhus chinensis Mill.
Họ: Anacardiaceae
Bộ: Sapidales
Lớp: Magnoliopsida
Ngành: Magnoliophyta
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP:
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Là loại cây gỗ nhỏ có chiều cao ở vào khoảng 2-8 m. Cành non sẽ có lông mềm màu hung phủ bên ngoài. Lá kép mọc so le, có hình lông chim lẻ, dài khoảng 25-40 cm. Có từ 9-13 lá chét mỏng hình mũi mác, dài khoảng 8-10 cm và rộng khoảng 4-6 cm, đầu nhọn, gốc thuôn. Mặt trên lá sỉn màu còn mặt dưới màu nhạt hơn, có gân nổi rõ, mép khía có răng, phần cuống lá có hình trụ. Lá của cây thường bị 1 loại côn trùng châm, đồng thời ấu trùng sâu khiến trên lá xuất hiện những bướu sần sùi, kích thước to nhỏ không đều. Hoa nhỏ có màu trắng ngà, cụm hoa sẽ mọc ở kẽ lá gần ngọn thành chùy rộng và phân làm nhiều nhánh. Đài hợp có lông và tràng thì có cánh thuôn dài gấp 3 lần đài, phần nhị có chỉ nhị dài. Quả hạch có lông mềm, hình hơi tròn, màu vàng cam hay đỏ. Mùa hoa quả vào khoảng từ tháng 10 đến tháng 1 năm sau.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Hình ảnh

Tên khác

Diêm phu mộc, Ngũ bội tử thụ

Phân bố

Lai Châu

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ, cao 5-10 m; cành non, cuống hoa và cuống lá phủ lông ngắn màu nâu. Lá kép lông chim mọc so le; trục lá và cuống lá thường có cánh; lá chét 7-13, mỏng, dài 5-12 cm, rộng 2-5 cm, mép có răng cưa thô, mặt dưới có lông ngắn màu nâu tro. Chuỳ hoa ở ngọn; hoa nhỏ, lưỡng tính, màu vàng trắng; lá đài 5-6; cánh hoa 5-6. Quả hạch tròn, đường kính 5 mm, màu hồng, có lông màu tro trắng. Trên cuống lá và cành cây muối thường có những nốt dài do ấu trùng của sâu Schlechtendalia chinensis gây ra, người ta gọi các nốt này là Ngũ bội tử.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Loài tương tự