Thông tin loài

Tên tiếng việt: Rau dớn
Tên khoa học: Diplazium esculentum (Retz.) Sw. (Hemionitis esculenta Retz.)
Họ: Woodsiaceae
Bộ: Polypodiales
Lớp: Polypodiopsida
Ngành: NGÀNH DƯƠNG XỈ
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP:
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Rau dớn rừng

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Là loài dương xỉ có thân rễ nghiêng, hướng lên cao tới 15 cm, thường bao phủ nhiều vẩy ngắn hình mũi mác hẹp, mỏng, có khía răng cưa ở mép, màu hung, kích thước khoảng 10 × 1 mm. Các lá lược mọc thành cụm, dài 60–100 cm, cuống lá dài 50–60 cm, đường kính ở gốc khoảng 3–5 mm, màu vàng lợt hoặc nâu đen và có thể phủ vẩy thưa thớt ở gốc. Phiến lá kép lông chim 1 lần (lá non) hay 2 lần (lá già), hình tam giác hay mũi mác rộng, dài 60–80 cm hoặc hơn, rộng 30–60 cm, nhọn mũi; lá chét 12-16 cặp, mọc cách, lên dần, các lá chét dưới có cuống, hình mũi mác rộng, cỡ 16-20 × 6-9 cm, chia thùy lông chim dài hay dạng lông chim một lần; các lá chét trên không cuống, thuôn hình mũi mác hay thẳng, cỡ 6-10 × 1-2 cm, gốc cụt, mép khía răng cưa hay chia thùy lông chim (các thùy có khía răng cưa nhỏ), nhọn mũi; các gân trên mỗi thùy hình lông chim, gân con 8-10 cặp, lên dần, 2 hoặc 3 cặp dưới thường chắp lại. Phiến lá cứng, không lông hoặc có lông, trục chính không lông hoặc có lông; gân sống lá xẻ rãnh nông, không lông hoặc đôi khi có lông ngắn màu nâu nhạt.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Không có thông tin

Loài tương tự