Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Cỏ tranh |
---|---|
Tên khoa học: | Imperata cylindrica (L.) Raeusch. |
Họ: | Poaceae |
Bộ: | Poales |
Lớp: | Liliopsida |
Ngành: | Magnoliophyta |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | |
Mức độ bảo tồn NDCP: | |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Không có thông tin
Hình ảnh
Tên khác
Bạch mao căn, Nhả cà, Lạc cà (Tày), Gan (Dao), Đia (Kdong)
Phân bố
Lai Châu
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Thân có chiều cao trung bình từ 60-100 cm. Vì là thuộc họ nhà lúa nên thân tranh nhỏ, rỗng, nhiều đốt và rất dẻo dai khi phơi khô. Bao bọc thân là các bẹ lá bảo vệ phần thân cây. Có chiều dài từ 20-30 cm, chiều rộng từ 2-5 mm. Lá tranh mọc đứng, cứng, gân nổi. Dáng lá hẹp dài, có mặt trên nhám, mặt dưới nhẵn, mép lá sắc có thể cứa đứt tay rất dễ dàng. Hoa tranh có chiều dài 6-20 cm, mền và dài, tự hình chùy, màu trắng sợi như bông, rất nhẹ nên ngoài nhân giống qua chồi rễ. Hoa tranh còn có khả năng phát tán rất xa nhờ gió.