Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Nưa bắc bộ |
---|---|
Tên khoa học: | Amorphophallus tonkinensis Engl. & Gehrm. |
Họ: | Araceae |
Bộ: | Alismatales |
Lớp: | Liliopsida |
Ngành: | Magnoliophyta |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | |
Mức độ bảo tồn NDCP: | |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Không có thông tin
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Lai Châu
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Cây có thân ngắn, thường mọc từ củ dưới đất. Củ của cây Nưa bắc bộ có kích thước lớn, hình cầu hoặc hình trụ, chứa nhiều tinh bột. Lá cây lớn, có thể đạt đến 1-2 mét chiều dài. Lá thường chia thành nhiều thùy, mỗi thùy có hình dạng giống như lá cây dương xỉ. Lá có màu xanh đậm, mặt dưới lá thường có màu nhạt hơn. Hoa của cây Nưa bắc bộ rất đặc biệt, gồm một cụm hoa lớn (spadix) được bao bọc bởi một lá bắc (spathe) màu xanh hoặc tím nhạt. Hoa có mùi khá đặc trưng, thường được mô tả là không dễ chịu, nhằm thu hút các loài côn trùng thụ phấn. Quả: Sau khi hoa tàn, cây sẽ tạo ra quả mọng nhỏ, chứa nhiều hạt.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Loài tương tự
1 .
2 .