Thông tin loài

Tên tiếng việt: Đẻn năm lá
Tên khoa học: Vitex quinata (Lour.) F.N.Williams
Họ: Verbenaceae
Bộ: Lamiales
Lớp: Magnoliopsida
Ngành: Magnoliophyta
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP:
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Không có thông tin

Hình ảnh

Tên khác

Mẫu kinh, Tiểu kinh

Phân bố

Lai Châu

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Cây to, cao 20 – 25 m. Cành non hơi có cạnh, có ít lông hoặc nhắn, cành già nhẵn, có vỏ màu xám và những bì khổng. Lá kép mọc đối, 3 – 5 lá chét rất đa dạng từ hình mác, elip đến hình trứng, bầu dục, gốc thuôn hoặc tròn, đầu tù hoặc hơi nhọn, mép nguyên, hai mặt nhẵn hoặc có lông trên các gân, điểm những hạch nhỏ màu trắng ở mặt trên, màu vàng ở mặt dưới sau chuyển thành nâu đỏ ở lá khô, lá chét giữa dài khoảng 15 cm, những lá bên nhỏ hơn và thường không đều, gần nổi rõ; cuống lá tròn, nhẵn, không có cánh, dài 4- 20 cm. Cụm hoa mọc ở ngọn cành thành chùy thường kèm theo lá ở những mẫu bên dưới, có lông màu tro, dài 20 – 25 cm, nhánh thứ cấp mọc đối mang nhiều xim 2 – 6 hoa màu vàng nhạt, môi dưới màu lam; lá bắc rất nhỏ hoặc không có; đài hình chuông, có 5 răng nhọn, rất nhỏ, có lông màu xám rất mịn; tráng phủ lông và hạch dày ở mặt ngoài, ống tràng hình phễu nhẫn ở mặt trong, môi trên có 2 thuỳ nhọn, cong, nhẵn, môi dưới 3 thuỷ nhẵn ở trong, thuỷ giữa có lông rất dày ở gốc, nhị vượt ra ngoài tràng, chỉ nhị định ở giữa ống tràng; bầu nhãn có hạch ở đầu. Quả hạch hình quả lê, màu đen xám nhạt, bao bọc bởi đài tồn tại.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Loài tương tự