Thông tin loài

Tên tiếng việt: Trơn trà lá đào
Tên khoa học: Eurya persicifolia Gagnep.
Họ: Pentaphylacaceae
Bộ: Ericales
Lớp: Magnoliopsida
Ngành: Magnoliophyta
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP:
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Không có thông tin

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Lai Châu

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Cây thân gỗ hoặc cây bụi. Cao từ 2 đến 10 mét. Thân cây mảnh và tròn, vỏ cây màu xám. Lá có hình elip hoặc hình trứng ngược, dài từ 8 đến 14 cm, rộng từ 2,5 đến 4,5 cm. Lá mỏng, mặt dưới lá có màu nâu vàng khi khô, mặt trên lá có màu xanh ô liu hoặc chuyển sang nâu xám khi khô, cả hai mặt đều có các tuyến nhỏ. Hoa mọc thành cụm ở nách lá già, dài từ 1,5 đến 2 cm, ít nhánh, mỗi cụm có từ 10 đến 30 hoa. Nụ hoa dài khoảng 2 mm, đài hoa dài khoảng 1,5 đến 2 mm, đỉnh phẳng. Hoa thường nở vào tháng 5 và tháng 6, có màu xanh nhạt hoặc vàng nhạt. Quả có màu tím đen khi chín, hình elip, dài từ 1,5 đến 3 cm, rộng từ 0,7 đến 1,5 cm.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Loài tương tự