Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Cá sặc bướm |
---|---|
Tên khoa học: | Trichogaster trichopterus (Pallas, 1770) |
Họ: | Belontidae |
Bộ: | Siluriformes |
Lớp: | LỚP CÁ VÂY TIA |
Ngành: | NGÀNH CÓ DÂY SỐNG |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | |
Mức độ bảo tồn NDCP: | |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Cá trưởng thành dài trung bình 10 cm, có thể lên đến 15 cm. Chúng có thân mình dẹt mỏng, hơi thuôn hình bầu dục; thường có màu xám bạc với các vân tối nhẹ bao phủ cơ thể, nổi bật hai chấm đen lớn ở giữa thân và gốc đuôi; vây ngực dạng sợi đặc trưng của chi Cá sặc được sử dụng như một công cụ thăm dò môi trường xung quanh; vây lưng, vây đuôi và vây hậu môn có nhiều đốm nhỏ màu vàng trắng. Một vài cá thể được lai tạo để làm cá cảnh có thể có các vân đậm, to và rõ nét hơn, đôi khi che lấp các chấm lớn, giống hoa văn của đá cẩm thạch.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị khoa học, kinh tế, sinh thái, môi trường
Không có thông tin
Loài tương tự
1 .
2 .