Thông tin loài

Tên tiếng việt: Cá trôi ấn độ
Tên khoa học: Cirrhinas mrigala (Hamilton, 1822)
Họ: Cyprinidae
Bộ: Cipriniformes
Lớp: LỚP CÁ VÂY TIA
Ngành: NGÀNH CÓ DÂY SỐNG
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP:
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Thân dài mình dầy dẹp bên, thuôn về phía đuôi. Đầu dài, hơi nhọn. Miệng ở phía dưới, hướng ngang và hơi uốn cong. Rạch miệng kéo dài đến đường thẳng đứng trước mũi. Mõm hơi nhô ra, có hoặc không có các lỗ mút mõm. Phía trước mũi hơi lõm. Mũi ở giữa mõm và mắt. Mắt trung bình ở hai bên và nửa trước của đầu. Đỉnh đầu nhẵn. Hàm và môi có một rãnh nông. Có hai đôi dâu: Một đôi nhỏ ở mõm, một đôi ở góc hàm rất nhỏ. Rãnh sau môi dưới thu hẹp ở hai góc, ngắt quãng ở giữa. Phía trong hàm dưới có đốt nổi rõ ràng. Hàm phủ chất sụn. Răng hình vát chéo. Mang trong hẹp liền với eo, lược mang dạng hình sợi ngắn. Khởi điểm vây lưng trước khởi điểm vây bụng, gần mút mõm hơn tới gốc vây đuôi. Vây lưng không có tia gai cứng, viền sau hơi vây ngực chưa chạm vây bụng, vây bụng chưa tới vây hậu môn. Vây đuôi chẻ hai, các thuỳ bằng nhau. Lỗ hậu môn ngay trước vây hậu môn. Đường bên hoàn toàn, cong xuống tới vây lưng thứ tư, sau đó chạy thẳng từ ở giữa thân đến cuống đuôi. Lưng màu xám nhạt, viền sau vẩy xám. Phần hông và bụng trắng bặc. Môi và da mõm trắng, viền mắt màu đỏ thau. Các vây xám nhạt hoặc vàng da cam.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Giá trị khoa học, kinh tế, sinh thái, môi trường

Không có thông tin

Loài tương tự