Thông tin loài

Tên tiếng việt: Ếch trơn
Tên khoa học: Limnonectes kuhlii (Tschudi, 1838)
Họ: Dicroglossidae
Bộ: Anura
Lớp: LỚP LƯỠNG CƯ
Ngành: NGÀNH CÓ DÂY SỐNG
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP:
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Kích thước con dực khoảng: 40,3 - 84,8 mm. Lưng nâu, ở nhiều cá thể có một vệt vàng kem chạy giữa sống lưng. Da trơn, thường có một vệt đen chạy ngang hai mắt. Đầu con đực thường rất rộng, phồng ở vùng chẩm và có hai răng nanh ở phía trước hàm dưới. Con cái đầu hẹp hơn, không phồng ở chẩm và không có hai răng nanh ở phía trước hàm dưới, kích thước khoảng: 45,4 - 83,7 mm. Màng nhĩ ở ếch trơn không rõ. Đầu có nếp da từ mắt vòng phía sau góc mép đến gần đầu cánh tay. Bàn chân có màng hoàn toàn.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Giá trị khoa học, kinh tế, sinh thái, môi trường

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Lai Châu

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Kích thước con đực khoảng: 40,3-84,8 mm. Lưng nâu, ở nhiều cá thể có một vệt vàng kem chạy giữa sống lưng. Da trơn, thường có một vệt đen chạy ngang hai mắt. Đầu con đực thường rất rộng, phồng ở vùng chẩm và có hai răng nanh ở phía trước hàm dưới. Con cái đầu hẹp hơn, không phồng ở chẩm và không có hai răng nanh ở phía trước hàm dưới, kích thước khoảng: 45,4-83,7 mm. Màng nhĩ ở ếch trơn không rõ. Đầu có nếp da từ mắt vòng phía sau góc mép đến gần đầu cánh tay. Bàn chân có màng hoàn toàn.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Giá trị khoa học, kinh tế, sinh thái, môi trường

Loài tương tự