
Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Cóc mày sa pa |
---|---|
Tên khoa học: | Leptobrachium chapaense (Bourret, 1937) |
Họ: | Megophryidae |
Bộ: | Anura |
Lớp: | LỚP LƯỠNG CƯ |
Ngành: | NGÀNH CÓ DÂY SỐNG |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | |
Mức độ bảo tồn NDCP: | |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh

Tên khác
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Con đực dài từ 53,5 đến 65,5 mm, con cái dài từ 58,7 đến 79,9 mm. Lưng màu nâu sẫm với các đốm màu da cam bên mông, sườn và các chi. Bụng xám với các vết màu trắng rõ rệt. Đầu nhỏ, rộng và dẹt. Mắt lồi, đường kính mắt bằng chiều dài mõm. Ngón tay dài, đầu các ngón có màu trắng.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị khoa học, sinh thái, môi trường
Không có thông tin
Loài tương tự
1 .