Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Cóc nhà |
---|---|
Tên khoa học: | Duttaphrynus melanostictus (Schneider, 1799) |
Họ: | Bufonidae |
Bộ: | Anura |
Lớp: | LỚP LƯỠNG CƯ |
Ngành: | NGÀNH CÓ DÂY SỐNG |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | |
Mức độ bảo tồn NDCP: | |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Loài cóc có kích thước trung bình 60-80 mm, con cái lớn hơn con đực, có con dài đến 115 mm. Lưng có màu vàng, vàng nhạt, nâu đỏ hay xám nhạt. Cơ thể thô, lưng và chân có nhiều mụn cóc to nhỏ xen kẽ, đầu mụn cóc thường đen. Tuyến mang tai lớn, thuôn dài ở phía trên màng nhĩ. Các mào xương trên đầu hằn rõ viền màu xám đen. Ngón tay I dài hơn ngón II. Chân 1/3 có màng.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị khoa học, sinh thái, y tế, môi trường
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Lai Châu
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Loài cóc có kích thước trung bình 60-80 mm, con cái lớn hơn con đực, có con dài đến 115 mm. Lưng có màu vàng. vàng nhạt, nâu đỏ hay xám nhạt. Cơ thể thô, lưng và chân có nhiều mụn cóc to nhỏ xen kẽ, đầu mụn cóc thường đen. Tuyến mang tai lớn, thuôn dài ở phía trên màng nhĩ. Các mào xương trên đầu hằn rõ viền màu xám đen. Ngón tay I dài hơn ngón II. Chân 1/3 có màng.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị khoa học, sinh thái, y tế, môi trường