Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Tắc kè |
---|---|
Tên khoa học: | Gekko gecko (Linnaeus, 1758) |
Họ: | Gekkonidae |
Bộ: | Squamata |
Lớp: | LỚP BÒ SÁT |
Ngành: | NGÀNH CÓ DÂY SỐNG |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | VU- Sẽ nguy cấp |
Mức độ bảo tồn NDCP: | Nhóm IIB |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Kính thước: Lớn, SVL đạt tới 165 mm. Vảy: Đầu rộng và dẹp, phủ vảy nhỏ, vảy môi trên 10-11, vảy môi dưới 11-12; thân phủ vảy nhỏ xen kẽ các các hàng nốt sần; vảy dưới đuôi mở rộng; có 8- 11 lỗ đùi mỗi bên. Màu sắc: Thay đổi từ nâu đến cam, cằm và bụng trắng đục. Đuôi có các khoanh trắng đục xen lẫn với các khoanh xanh hay nâu sẫm.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị bảo tồn, khoa học, kinh tế, sinh thái, y tế
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Lai Châu
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Loại thằn lằn thuộc bò sát, cỡ trung bình. Thân dài 15-17 cm, lên tới 20 cm, đuôi dài gần bằng thân, ngang 4-5 cm, phủ vảy rất nhỏ, hình tròn hoặc nhiều cạnh và có nhiều màu sắc. Đầu to, bẹp, hình 3 cạnh; mõm ngắn, miệng rộng, cổ to, mắt to, con ngươi có vạch dọc thẳng đứng. Có 4 chân, mỗi chân 5 ngón có màng da mỏng nối với nhau thành hình chân vịt; mặt dưới có màng mỏng, nhám dính. Đuôi tròn, thuôn dần về cuối, xen kẽ những vòng đen, xám và trắng vàng, bị gãy hay đứt có thể mọc lại nhưng không thấy từng đốt như đuôi nguyên sinh. Da sần sùi, loang lổ nhiều màu, xám, đen, xanh, nâu. Con đực thường lớn hơn con cái.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị bảo tồn, khoa học, kinh tế, sinh thái, y tế