Thông tin loài

Tên tiếng việt: Nhông cát beli
Tên khoa học: Leiolepis belliana (Gray, 1827)
Họ: Agamidae
Bộ: Squamata
Lớp: LỚP BÒ SÁT
Ngành: NGÀNH CÓ DÂY SỐNG
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP:
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Loài nhông có kích thước trung bình, dài thân con đực khoảng 114 mm, con cái 107 mm, thân dẹp theo hướng lưng bụng, không có mào lưng và gai trên đầu. Vảy nhỏ, phần lớn hóa sừng, vảy ở mặt bụng lớn hơn mặt lưng. Có một hoặc hai nếp họng nhỏ nằm ngang. Lỗ đùi hình thành bởi hai dãy ở vùng mu ở hai bên lỗ huyệt. Đuôi dày lên ở gốc. Mỗi bàn chân có 5 ngón, các ngón chân dài và có móng nhọn. Kích thước dài và rộng của mõm gần bằng nhau. Miệng được giới hạn bởi hai tấm vảy môi và sáu tấm vảy mõm. Lỗ mũi mở trực tiếp hướng ra ngoài. Trán, vùng gian ổ mắt khá to, các vảy trên ổ mắt là các chấm rất nhỏ. Màng nhĩ rộng và nông, đường kính gần bằng chiều dài lỗ mắt. Hai bên cổ có những nếp da nằm ngang, kéo dài đến gáy. Đặc điểm hình thái con đực và cái khá giống nhau, nhưng con cái có phần da ở hai bên sườn không thể bạnh ra ở tư thế dọa nạt. Ở con đực có mặt lưng màu nâu đến nâu xám ở hai bên. Riêng mặt lưng phần giữa thân có những chấm màu vàng hình mạng lưới. Mặt bụng có màu trắng đục. Đặc biệt hai bên thân có hai dải chấm màu cam, thể hiện rất rõ khi con đực bạnh hai bên sườn. Con cái có các chấm vàng viền đen ở mặt lưng, xắp thành 4 dãy dài chạy dọc theo lưng từ sau gáy đến gốc đuôi. Hai bên sườn không có các chấm màu cam như ở con đực.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Giá trị khoa học, sinh thái

Không có thông tin

Loài tương tự