Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Giẻ cùi xanh |
---|---|
Tên khoa học: | Cissa chinensis (Boddaert, 1783) |
Họ: | Corvidae |
Bộ: | Passeriformes |
Lớp: | LỚP CHIM |
Ngành: | NGÀNH CÓ DÂY SỐNG |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | |
Mức độ bảo tồn NDCP: | |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Nó có màu xanh lá cây sống động màu (thường có màu ngọc lam trong điều kiện nuôi nhốt), màu nhẹ ở mặt dưới và có một sọc đen dày từ mỏ (thông qua mắt) đến gáy. Cái đuôi có đầu màu trắng là khá dài. Điều này tất cả tương phản màu đỏ sinh động của vành mắt, mỏ và chân. Cánh có màu nâu sẫm hơi đỏ.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị khoa học, sinh thái
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Lai Châu
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Giẻ cùi xanh trưởng thành có chiều dài trung bình khoảng 39 cm, cân nặng trung bình giao động từ 132 đến 180 g. Phần lớn lông trên cơ thể của chim giẻ cùi xanh có màu xanh lục sống động. Tuy nhiên, màu sắc này có thể chuyển sang màu ngọc lam trong môi trường nuôi nhốt. Đặc biệt, phần lông từ đỉnh đầu xuống cổ thường có màu trắng, xanh hoặc màu tím nổi bật, tạo nên sự tương phản hấp dẫn với các phần còn lại của cơ thể. Điểm đặc trưng khác của bộ lông là sọc đen dày từ mỏ (qua mắt) đến gáy, tạo nên một đường viền nổi bật và phá cách. Đuôi của chim giẻ cùi xanh khá dài và ở cuối mỗi lông đuôi có màu trắng, tạo nên một điểm nhấn độc đáo trên cơ thể chúng. Bên cạnh đó, viền mắt, cái mỏ dày và chân của chim giẻ cùi xanh có màu đỏ tươi, làm tăng thêm sự quyến rũ và sự đặc biệt của chúng.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị khoa học, sinh thái