Thông tin loài

Tên tiếng việt: Vẹt đầu xám
Tên khoa học: Psittacula finschii (Hume, 1874)
Họ: Psittacidae
Bộ: Psittaciformes
Lớp: LỚP CHIM
Ngành: NGÀNH CÓ DÂY SỐNG
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP: Nhóm IIB
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Vẹt đầu xám, có kích thước từ 36 đến 40 cm và trọng lượng khoảng 120 g, có lông đuôi dài hơn. Màu sắc của 2 loài vẹt này khá tương đồng, nhưng vẹt đầu xám có đầu màu nhạt hơn và có một chiếc mào nhỏ trên đầu. Mặt của chúng có màu xám đá phiến xanh, còn cằm và phần dưới của má có màu đen, tạo thành một dải cổ áo hẹp, tạo ra một đường ranh giới rõ ràng giữa màu sắc tối và một vòng sáng màu xanh lục nhạt ở phía sau gáy. Gáy của chúng có màu xanh hơi vàng sáng, và chuyển dần sang màu xám xanh nhạt ở phần còn lại của lưng.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Giá trị bảo tồn, khoa học, sinh thái

Không có thông tin

Loài tương tự