Thông tin loài

Tên tiếng việt: Ưng ấn độ
Tên khoa học: Accipiter trivirgatus (Temminck, 1824)
Họ: Accipitridae
Bộ: Accipitriformes
Lớp: LỚP CHIM
Ngành: NGÀNH CÓ DÂY SỐNG
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP: Nhóm IIB
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Kích thước từ 40-46 cm. Giống như Ưng mày trắng nhưng phần lớn có kích thước lớn hơn. Cánh tròn, đuôi dài có vằn. Khi đậu yên, mút cánh chỉ chạm tới gốc đuôi. Khi bay thỉnh thoảng có thể nhìn thấy đầu mút lông bao trên đuôi màu trắng (thỉnh thoảng cụp xuống) và lông bao dưới đuôi mịn màu trắng. Thường đậu ở bìa rừng. Khó quan sát; nhưng có thể tiếp cận gần. Chim trưởng thành: Đầu màu nâu xám mượt, không có vệt lông trên mắt; mào thường chỉ thấy rõ khi đậu. Phần dưới cơ thể có nhiều vạch ở họng và bụng. Chim non: Đầu màu nâu hơn, đỉnh đầu có sọc và vạch ở trên mắt có thể trông thấy rõ rang; bụng trắng với các vết lốm đốm đậm màu.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Giá trị bảo tồn, khoa học, sinh thái

Không có thông tin

Loài tương tự