Thông tin loài

Tên tiếng việt: Nhím đuôi ngắn
Tên khoa học: Hystrix brachyura Linnaeus, 1758
Họ: Hystricidae
Bộ: Rodentia
Lớp: LỚP THÚ
Ngành: NGÀNH CÓ DÂY SỐNG
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP:
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Tô mển (Thái)

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Thú cỡ lớn (HB: 590 - 670 mm, T: 95 - 120 mm, HF: 70 - 95 mm, E: 32 - 33 mm, W: 20 - 25 kg). Bộ lông đen; Các gai dài, cứng với các vòng đen hướng đến chóp. Lông gai ngắn ở phần trước cơ thể hầu như đen, một số lông có phân gốc và chóp nhạt hơn. Các lông ở sống cổ có thể dài tạo thánh bờm (phân loài nhím bờm). Đuôi ngắn, có các lông dài và cứng; đặc biệt có các lông rồng, hình cầu, tạo ra tiếng kêu khi rung động.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Giá trị khoa học, kinh tế, sinh thái, y tế

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Lai Châu

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Là loài gặm nhấm có kích thước lớn, chiều dài thân 635 – 725 mm, chiều dài đuôi 64 – 114 mm. Trọng lượng con trưởng thành 20 – 27 kg. Nhím có thân mình tròn, đầu to, tai, đuôi và mõm ngắn, dáng đi lặc lè. Bộ lông nhím màu đen hoặc nâu sẫm, chân lông màu trắng có vòng đen chen lẫn. Lông trên lưng cứng, nhọn, dài, mọc chĩa thằng về phía sau. Lông bờm dài 30 – 60 mm, màu nâu sẫm.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Giá trị khoa học, kinh tế, sinh thái, y tế

Loài tương tự