Thông tin loài

Tên tiếng việt: Sóc bụng đỏ
Tên khoa học: Callosciurus erythraeus (Pallas, 1779)
Họ: Sciuridae
Bộ: Rodentia
Lớp: LỚP THÚ
Ngành: NGÀNH CÓ DÂY SỐNG
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP:
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Tu chỏn (Tày), Tu họ báu (Thái)

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Sóc bụng đỏ nặng 0,2 - 0,4 kg, thân dài 194 - 230 mm, đuôi dài 205 - 225 mm. Bộ lông dày, mềm và mượt. Đầu, mặt trên cổ, lưng, mặt ngoài các chi màu ô liu sẫm. Dưới cổ, ngực, bụng, mặt trong các chi đỏ hung. Hai bên mõm và cằm màu trơ sáng. Mu bàn chân, bàn tay nâu đen. Lông đuôi dài, rậm đen nâu đốm vàng. Đuôi dài bằng hoặc hơn thân.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Giá trị khoa học, sinh thái

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Lai Châu

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Sóc bụng đỏ có màu sắc sặc sỡ của bộ lông ở sườn được trải đều từ bàn chân trước cho đến vai. Con đực trưởng thành có cân nặng trung bình từ 0,5 – 0,8 kg. Con cái trưởng thành có cân nặng trung bình khoảng 0,5kg. Chiều dài đầu và thân của sóc bụng đỏ có thể dao động trong khoảng từ 235 – 310 mm, chiều dài đuôi dao động từ 215 – 285 mm. Đuôi của chúng khá dài và miệng khá ngắn. Phần chân trước để trần và phần chân sau để lộ ra một phần khi đi lại.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Giá trị khoa học, sinh thái

Loài tương tự