Thông tin loài

Tên tiếng việt: Cầy gấm
Tên khoa học: Prionodon pardicolor Hodgson, 1842
Họ: Viverridae
Bộ: Carnivora
Lớp: LỚP THÚ
Ngành: NGÀNH CÓ DÂY SỐNG
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN: VU- Sẽ nguy cấp
Mức độ bảo tồn NDCP: Nhóm IB
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Cầy sao, cầy báo

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Cầy gấm có dáng nhỏ, trọng lượng dao động từ khoảng 0,5 đến 6 kg. Chúng có thân và đuôi dài, cụ thể chiều dài đầu - thân từ 35 đến 60 cm và đuôi là từ 30 đến 50 cm. Chúng có bộ lông màu vàng đất, có nhiều đốm đen hình bầu dục lớn nhỏ xen nhau từ cổ đến gốc đuôi và đùi cùng với đó là 4 sọc dọc từ cổ đến bả vai. Đuôi của chúng có 9 khoang đen xen với 9 khoang vàng nhạt. Phần bụng và họng sáng hơn phần lưng. Ở loài cầy gấm, cả con đực và con cái đều có tuyến xạ. Đặc biệt, khác với các loài khác trong họ Cầy, cầy gấm chỉ có một răng hàm ở hàm trên.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Giá trị bảo tồn, khoa học, sinh thái

Không có thông tin

Loài tương tự