Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Cầy mực |
---|---|
Tên khoa học: | Arctictis binturong (Raffles, 1822) |
Họ: | Viverridae |
Bộ: | Carnivora |
Lớp: | LỚP THÚ |
Ngành: | NGÀNH CÓ DÂY SỐNG |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | EN- Nguy cấp |
Mức độ bảo tồn NDCP: | Nhóm IB |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh
Tên khác
Tiếng Mường: tu dân, tiếng Thái: hên mi, tiếng Nùng: hên moòng, tiếng Dao: điền chiến
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Kích thước của cầy mực có thể rất khác nhau tùy theo mỗi cá thể. Chiều dài thân từ 795-860 mm, đuôi có thể dài từ 400-714 mm, độ dài bàn chân từ 90-140 mm, trọng lượng thân thể từ 10-20 kg. Đa số cầy mực có bộ lông đen tuyền trừ phần mõm phớt trắng, nhưng một số có bộ lông phớt trắng hoa râm hoặc xám trắng. Lông của cầy mực dài, thô và xù. Đuôi của chúng rất dài và rậm lông, có gốc đuôi lớn và thon dần về phía mút đuôi. Lúc leo trèo cầy mút có thể uốn cong cuộn mút đuôi vào thân cây. Mõm ngắn và nhọn. Mắt của chúng to, đen và lồi. Đôi tai của cầy mực ngắn, tròn, trên tai có chỏm lông đen dài, viền tai màu trắng. Có sáu răng cửa ngắn tròn ở mỗi hàm, hai răng nanh dài và nhọn, và sáu răng hàm ở mỗi bên. Chân ngắn và khoẻ có móng vuốt lớn thích hợp cho leo trèo, lông trên chân ngắn và có màu hơi nâu. Bàn chân có năm ngón, lòng bàn chân không có lông, chân sau dài hơn chân trước.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị bảo tồn, khoa học, kinh tế, sinh thái
Không có thông tin
Loài tương tự
1 .
2 .