Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Ngóe |
---|---|
Tên khoa học: | Fejervarya limnocharis (Gravenhorst, 1829) |
Họ: | Dicroglossidae |
Bộ: | Anura |
Lớp: | LỚP LƯỠNG CƯ |
Ngành: | NGÀNH CÓ DÂY SỐNG |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | |
Mức độ bảo tồn NDCP: | |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Là loài ếch có kích thước trung bình con đực: 32-50 mm, con cái: 49-58 mm, lưng màu xám, xanh hay xanh nhạt pha nhiều vệt xám đen, một số cá thể có một vạch trắng đục chạy giữa sống lưng. Bụng và mặt dưới chi trắng. Túi kêu ngoài của con đực màu sẫm. Trên lưng có nhiều nếp da ngắn đứt quãng. Một nếp da nhỏ từ góc mép đến trước cánh tay. Con đực có chai sinh dục ở ngón I. Các ngón tay, chân nhọn hay phồng ít. Ngón chân 3/5 có màng.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị khoa học, sinh thái, môi trường
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Lai Châu
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Là loài ếch có kích thước trung bình con đực: 32-50 mm, con cái: 49-58 mm, lưng màu xám, xanh hay xanh nhạt pha nhiều vệt xám đen, một số cá thể có một vạch trắng đục chạy giữa sống lưng. Bụng và mặt dưới chi trắng. Túi kêu ngoài của con đực màu sẫm. Trên lưng có nhiều nếp da ngắn đứt quãng. Một nếp da nhỏ từ góc mép đến trước cánh tay. Con đực có chai sinh dục ở ngón I. Các ngón tay, chân nhọn hay phồng ít. Ngón chân 3/5 có màng.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị khoa học, sinh thái, môi trường
Loài tương tự
1 .