Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Chìa vôi núi |
---|---|
Tên khoa học: | Motacilla cinerea Tunstall, 1771 |
Họ: | Motacillidae |
Bộ: | Passeriformes |
Lớp: | LỚP CHIM |
Ngành: | NGÀNH CÓ DÂY SỐNG |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | |
Mức độ bảo tồn NDCP: | |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Chìa vôi núi có kích thước khoảng 19cm. Phía trên lưng có màu xám, phần dưới có màu vàng nhạt, lông mày trắng. Vào mùa hè, con đực có họng màu đen. Chim non phần dưới cơ thể màu nhạt hơn, nhưng dưới đuôi luôn luôn vàng. Khác với Chìa vôi vàng bởi lông đuôi dài hơn và hông màu vàng-xanh lá cây; họng không vàng.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị khoa học, sinh thái
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Lai Châu
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Chìa vôi núi có chiều dài khoảng 18-19 cm. Phía trên lưng có màu xám, phần dưới có màu vàng nhạt, lông mày trắng. Vào mùa hè, con đực có họng màu đen. Chim non phần dưới cơ thể có màu nhạt hơn, nhưng dưới đuôi luôn luôn vàng. Khác với Chìa vôi vàng bởi lông đuôi dài hơn và hông màu vàng xanh lá cây, họng không vàng. Tiếng kêu: Tiếng kêu của nó có nhạc điệu hơn so với với Chìa vôi trắng, thường nghe stit it hoặc stit it-it, tuy nhiên khó phân biệt.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị khoa học, sinh thái