Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Cu luồng |
---|---|
Tên khoa học: | Chalcophaps indica (Linnaeus, 1758) |
Họ: | Columbidae |
Bộ: | Columbiformes |
Lớp: | LỚP CHIM |
Ngành: | NGÀNH CÓ DÂY SỐNG |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | |
Mức độ bảo tồn NDCP: | |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Có chiều dài cơ thể khoảng 25 cm. Thường gặp đi lẻ kiếm ăn dọc đường mòn ở rừng. Bộ lông màu xanh sẫm, có hai vằn màu trắng ở lưng dưới. Chim mái giống chim đực nhưng gáy và đỉnh đầu có màu nâu và không có mảng trắng ở góc cánh. Tiếng kêu: ‘Cu-u-u’ buồn buồn, vang xa.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị khoa học, kinh tế, sinh thái
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Lai Châu
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Chim đực trưởng thành: Trán và dải lông mày trắng. Đỉnh đầu và gáy xám tro. Hai bên đầu và cổ, họng, vai và phần trên ngực hung, nâu, càng xuống bụng màu này càng nhạt dần. Phần trên lưng, vai, lông, bao cánh và các lông cánh trong cùng lục sáng, có ánh đồng. Mép cánh có điểm trắng. Phần dưới lưng màu đồng với hai dãi ngang nhỏ trắng xám nhạt. Hông và trên đuôi xám thẫm. Lông đuôi giữa đen, hai hay ba đôi ở hai bên xám với một dãi gần mút đen. Chim cái: Không có dãi trắng ở trán và lông mày chuyển thành xám, đầu phớt nâu, mép cánh không có điểm trắng hay điểm trắng không rõ. Dải trắng ở phần dưới lưng không rõ. Mắt nâu thẫm. Mỏ đỏ với gốc mỏ nâu nhạt. Da mi mắt xám. Chân đỏ tím phớt xám. Kích thước: Cánh: 135 – 151; đuôi: 70 – 75; giò: 24 – 27; mỏ: 14 – 17 mm.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị khoa học, kinh tế, sinh thái