Thông tin loài

Tên tiếng việt: Gà rừng
Tên khoa học: Gallus gallus (Linnaeus, 1758)
Họ: Phasianidae
Bộ: Galliformes
Lớp: LỚP CHIM
Ngành: NGÀNH CÓ DÂY SỐNG
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP:
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Gà ri, Gà cỏ (Việt), Cáy dông (Tày), Cáy pá, Cáy thướn (Thái), Nọ chay (Mán)

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Chim lớn, dài cánh 200 - 250 mm, nặng 1- 1,5 kg. Chim đực có lông đầu, cổ màu đỏ da cam. Lưng và cánh đỏ thẫm. Ngực, bụng và đuôi đen. Chim mái nhỏ hơn chim đực và toàn thân màu nâu xỉn. Mắt nâu hay vàng cam. Mỏ nâu sừng hoặc xám chì. Mào thịt đỏ. Chân xám nhạt.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Giá trị khoa học, kinh tế, sinh thái

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Lai Châu

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Gà trống: dài khoảng 43 - 76 cm, đuôi gà trống dài khoảng 25 - 28 cm. Nặng 1 - 1,5 kg. Gà rừng có da mặt đỏ, mào gà trống thường to hơn màu gà mái. Phần lông đầu, cổ, lưng trên chuyển mầu từ nâu đỏ sẫm đến vàng cam. Gà trống có lông bao cánh lớn, lông tam cấp màu xanh cửu long đậm, bóng, óng ánh, phần còn lại của cánh mâu hạt dẻ, các lông sơ cấp màu đen, hông đỏ da cam, đuôi và lông bao trên đuôi màu xanh ánh kim loại, trên lưng có chùm lông tơ màu trắng. Chân màu xám chì. Gà mái: Da mặt đỏ, đỉnh đầu và gáy màu nâu đỏ, cổ có vạch nâu hoặc vàng nâu, phần lưng và sườn có vằn mầu nâu tối, ngực nâu hại dẻ.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Giá trị khoa học, kinh tế, sinh thái

Loài tương tự