Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Khỉ vàng |
---|---|
Tên khoa học: | Macaca mulatta (Zimmermann, 1780) |
Họ: | Cercopithecidae |
Bộ: | Primates |
Lớp: | LỚP THÚ |
Ngành: | NGÀNH CÓ DÂY SỐNG |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | LR- Ít nguy cấp |
Mức độ bảo tồn NDCP: | Nhóm IIB |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh
Tên khác
Khỉ đỏ đít, Khỉ đàn ( Việt ), Tu lình, Tăng kè ( Tày ), Bộc ( Mường ), Tu lình đeng ( Thái ), Lia pả tra ( H Mông )
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Khỉ vàng nặng 4-8 kg, dài thân 320-620 mm, dài đuôi 137-230 mm. Bộ lộng dày, lưng nâu vàng phớt xám ở vai. Vùng dưới sườn, quanh mông và nửa đùi trên nâu đỏ rực rỡ. Bụng trắng ngà. Đuôi dài hơn bàn chân sau. Chai mông đỏ, quanh chai mông trần (không có lông). Mặt thưa lông, túi má lớn.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị bảo tồn, khoa học, sinh thái, y tế
Hình ảnh
Tên khác
Khỉ đít đỏ
Phân bố
Lai Châu
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Khỉ vàng là loài khỉ phổ biến có bộ lông dày màu nâu vàng. Con trưởng thành mặt có màu đỏ, mặt thưa lông, túi má lớn. Lông trên đỉnh đầu rất ngắn. Đuôi chúc xuống phía dưới và có chiều dài bằng khoảng một nửa của thân. Nửa thân phía đuôi có màu phớt đỏ tương phản với màu xám của nửa thân phía đầu. Vùng mông ngoài và đùi có màu hung đỏ. Da quanh mông chai màu đỏ, mông tròn, không có lông. Khỉ vàng nặng 4-8 kg, dài thân 32 - 62 cm, dài đuôi 13 - 23 cm.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Giá trị bảo tồn, khoa học, sinh thái, y tế
Loài tương tự
1 .
2 .