Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Cà dại hoa trắng |
---|---|
Tên khoa học: | Solanum torvum Sw. |
Họ: | Solanaceae |
Bộ: | Solanales |
Lớp: | Magnoliopsida |
Ngành: | Magnoliophyta |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | |
Mức độ bảo tồn NDCP: | |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Cây nhỏ, mọc đứng, cao 2-3 m, mang cành có gai. Lá mọc so le, có cuống hình trứng rộng, thường có thuỳ nông (ít khi nguyên), dài 18-25 cm và rộng tới 18 cm; cuống lá có gai, dài 3-10 cm; phiến lá có lông mềm hình sao, gân giữa có gai. Cụm hoa xim ở kẽ lá. Hoa có cuống mang đài hoa 5 thùy có tuyến, có gai dài 3-5 mm; tràng 5 thùy trắng, hình bánh xe; 5 nhị dài 5-6 mm. Quả mọng hình cầu, khi chín màu vàng đường kính 10-15 mm.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Hình ảnh
Tên khác
Cà Hoang, Cà dữ, Cà gai Hoa trắng, Mác rịa, Phạ phước (Tày), Hìa kía pẹ (Dao)
Phân bố
Lai Châu
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Cà dại hoa trắng là một loài thực vật nhỏ, có chiều cao trung bình dao động từ 2 đến 3 m. Thân cây có nhiều cành mềm, ít gai, và phủ nhiều lông hình sao. Lá Cà dại hoa trắng mọc so le, có phiến lá hình trứng được chia thành nhiều thùy, cuống lá dài từ 1,5 đến 10 cm. Phiến lá rộng từ 6 đến 18 cm và dài từ 8 đến 20 cm. Cụm hoa Cà dại hoa trắng mọc thành chùm ở ngoại kẽ lá, bao gồm nhiều hoa màu trắng, dài và không có nhiều lông hoặc gai. Nhị của hoa có màu vàng. Quả Cà dại hoa trắng có hình cầu, đường kính khoảng 12-15 mm, có bề mặt nhẵn và khi chín sẽ chuyển sang màu vàng. Cây cho quả vào khoảng tháng 4 đến 7 hằng năm. Hạt hoa của cây có hình đĩa, có mang, và có đường kính nhỏ, khoảng 1,5 đến 2 mm.