Thông tin loài
Tên tiếng việt: | Sồi lỗ, Sồi vàng |
---|---|
Tên khoa học: | Lithocarpus fenestratus (Roxb.) Rehder (Quercus fenestrata Roxb.) |
Họ: | Fagaceae |
Bộ: | Fagales |
Lớp: | Magnoliopsida |
Ngành: | Magnoliophyta |
Mức độ bảo tồn IUCN: | |
Mức độ bảo tồn SDVN: | VU- Sẽ nguy cấp |
Mức độ bảo tồn NDCP: | |
Mức độ bảo tồn Nd64Cp: |
Hình ảnh
Tên khác
Phân bố
Quảng Nam
Nguồn tài liệu
Đặc điểm
Cây gỗ trung bình đến to, thường xanh, cao 18-25 m, đường kính 40-60 cm. Cành non lúc đầu có lông mềm. Lá dai như da, hình trứng bầu dục hoặc hình mũi mác, cỡ 8-11(20) x 2-3,5(6) cm, nhẵn ở cả 2 mặt, chóp lá tù hoặc có mũi nhọn, gốc lá hình nêm; mép nguyên; gần bên 11-16 đôi, cong ở gần mép; cuống lá dài 1-2 cm. Cụm hoa phân nhánh, đơn tính hoặc lưỡng tính. Hoa đực đơn độc hoặc thành bó 2-3 hoa, có bao hoa hình chuông xẻ 5-6 thuỳ, có nhụy lép; nhị 12; chỉ nhị khá rõ; bao phấn rất ngắn, đính lưng; trung đới không nhọn đầu. Gié cái dài bằng lá; hoa cái chụm thành bó 3 hoa (nhưng thường chỉ 1 phát triển thành quả), có bao hoa khá phát triển, có 10-12 nhị lép; bầu 3 ô; vòi nhụy hình nón hay hình trụ; núm nhụy hình chấm nhỏ. Đấu không cuống, gần hình cầu, đường kính 2-2,5 cm, mặt ngoài có các vảy nhỏ nhọn phân tán; đấu cao bằng và bao gần kín quả. Hạch (hạt) gần hình cầu hơi dẹt, cao 15 mm, đường kính 15-20 mm, với sẹo phẳng.
Công dụng - Giá trị sử dụng
Không có thông tin
Loài tương tự
1 .
2 .