Thông tin loài

Tên tiếng việt: Dây hèm
Tên khoa học: Hemsleya chinensis Cogn.ex F.B. Forbes & Hemsl.
Họ: Cucurbitaceae
Bộ: Cucurbitales
Lớp: Magnoliopsida
Ngành: Magnoliophyta
Mức độ bảo tồn IUCN:
Mức độ bảo tồn SDVN:
Mức độ bảo tồn NDCP:
Mức độ bảo tồn Nd64Cp:

Hình ảnh

Tên khác

Phân bố

Quảng Nam

Nguồn tài liệu

Đặc điểm

Cây thảo, lâu năm, leo bám. Rễ phình to, hình cầu dẹt hoặc hiếm khi hình trụ. Thân và các cành thanh mảnh hoặc mập vừa phải. Tua cuốn hình chỉ, chẻ đôi. Lá chân vịt, có (3-)5-9(-11) lá chét, các lá chét thuôn dài hẹp-hình mác đến hình trứng ngược-hình mác, dạng màng hoặc dạng giấy. Thực vật đơn tính khác gốc. Cụm hoa dạng xim-chùm hoặc chùy, ở nách lá. Hoa đực: ống đài ngắn; các phần hình trứng đến hình trứng-hình mác, thăng, tỏa rộng, hình bánh xe, uốn ngược lại hoặc uốn đảo ngược; tràng hoa màu vàng nhạt, vàng-xanh lục hoặc đỏ-cam, hình bánh xe, hình đĩa, hình con quay, hình bát, hình bát úp, hình giống đèn lồng hoặc hình tán; các phần hình trứng-hình mác đến hình trứng rộng, dạng thảo hoặc gần mọng nước; nhị 5; chỉ nhị thò. Hoa cái: đài và tràng hoa thường như ở hoa đực, đôi khi to hơn một chút; bầu nhụy hình gần cầu hoặc hình nón, nhẵn hoặc có gai nhỏ; vòi nhụy 3; đầu nhụy 2 thùy. Quả hình cầu, hình trụ hoặc hình ống-hình trụ, theo chiều dọc có 9-10 sọc hoặc 9-10 góc, gần như nhẵn bóng hoặc có mụn cóc. Hạt hình elip hoặc hình trứng rộng, thường với các cánh hóa gỗ, đôi khi cánh dạng màng hoặc không có.

Công dụng - Giá trị sử dụng

Không có thông tin

Loài tương tự